APU Ryzen 4000 chính thức ra mắt: Hồ băng sắp tan chảy.

06/02/2020, 15:04
by Tan Phuc 06/02/2020, 15:04

APU Ryzen 4000 chính thức ra mắt: Hồ băng sắp tan chảy.

Ngoài Threadripper 3990X, AMD cũng mang tới CES 2020 dòng APU Ryzen 4000, tên mã Renoir. Nhìn qua, có vẻ các APU này đã thật sự ngon rồi các bạn ạ

 

APU Ryzen 4000

APU Ryzen 4000 chính thức ra mắt: 7nm Zen 2, lên tới 8 nhân/16 luồng

Đại diện mới nhất của gia đình APU Ryzen được nhắm tới mảng laptop, trong đó chú trọng vào 2 mảng: gaming và mainstream. Khi so sánh với thế hệ APU Ryzen 3000 trên kiến trúc Zen+, thế hệ mới sẽ sử dụng kiến trúc Zen 2. Và đi kèm với Zen 2 đó là IPC cùng với xung nhịp tăng đáng kể. Chưa hết, nhờ vào việc có hiệu suất cao hơn, AMD đã có thể nhồi thêm kha khá nhân vào trong các APU này.

Các tính năng mới và đối thủ cạnh tranh

 

Thế hệ APU cho laptop mới nhất này còn rất nhiều thứ để nói thêm, ngoài việc dùng Zen 2 và tiến trìn 7nm. Đầu tiên, nó sẽ cho ra hiệu suất cao gấp đôi APU 3000-series thế hệ trước sử dụng tiến trình 12nm. Sự hỗ trợ chuẩn RAM LPDDR4x cũng được đội đỏ thêm vào. Cuối cùng, nó sẽ có nhân đồ họa tích hợp Vega thế hệ mới. Các nhân Vega thế hệ mới này sẽ có bộ tính năng tương đồng với Radeon VII.

Đối thủ của APU Ryzen 4000 không ai khác chính là dòng Ice Lake-U, Comet Lake-U và kể cả dòng Coffee Lake Refresh. Và cũng như Intel, AMD cũng phân chia dòng APU này ra 2 mảng: tiết kiệm điện và hiệu năng cao.

Các CPU có mặt trong lần ra mắt này

Mảng hiệu năng cao

Dẫn đầu ở mảng hiệu năng cao sẽ là “tân binh” Ryzen 9 4900H. Với 8 nhân/16 luồng, đây là mẫu vi xử lý laptop đầu tiên của AMD có lượng nhân lớn tới vậy. Tiếp theo sau nó là Ryzen 7 4800H. Mẫu này cũng sở hữu 8 nhân/16 luồng như mẫu Ryzen 9. Nhưng khác biệt giữa chúng nằm ở xung nhịp.

Nhìn sang bên phía Intel. cùng mảng này thì họ có i9-9980HK, i7-9850H và i7-9750H. Cho dù Intel có mức xung lên tới 5.0 GHz, nhưng khi so với AMD, thì theo mình, AMD, cụ thể là Ryzen 7 4800H đang có lợi thế bởi vì tiết kiệm điện năng hơn và IPC được cải thiện rõ rệt so với thế hệ cũ.

Khi so sánh với i7-9700K, Ryzen 7 4800H có hiệu năng vượt trội hơn trong một số bài test. Đơn cử như trong Cinebench hay các bài 3DMark, 4800H nhanh hơn i7-9700K tới 13% và hơn i7-9750H tới 39%. Một APU cho laptop mà có thể nhanh hơn cả 1 mẫu CPU desktop thuộc hàng top. Điều này trước đây được coi là không tưởng. Thế nhưng, AMD đã làm được.

 

APU Ryzen 4000

Mảng tiết kiệm điện

Sang tới mảng tiết kiệm điện, chúng ta sẽ có rất nhiều mã có và không có SMT. Đầu tiên, ta có “ông trùm” Ryzen 7 4800U. Mã CPU này là mã CPU tiết kiệm điện đầu tiên sở hữu tới 8 nhân/16 luồng. TDP của nó là 15W và xung nhịp lần lượt ở mức 1.8 GHz (gốc) và 4.2 GHz (boost). GPU tích hợp của 4800U sẽ là nhân Vega 8, với 8CU, cho ra 512SP.

 

Bên dưới nó, ta sẽ có mấu Ryzen 7 4700U với 8 nhân nhưng không có SMT. Cùng với đó, xung gốc của 4700U cao hơn, ở mức 2.0 GHz, nhưng xung boost lại thấp hơn, ở mức 4.1 GHz. Nhân Vega của 4700U có 7 CU, qua đó cho ra 448 SP. Dòng Ryzen 5 sẽ có các mã 6 nhân/12 luồng và 6 nhân/6 luồng. Đại diện duy nhất của dòng Ryzen 3, 4300U, sẽ chỉ có 4 nhân/4 luồng.

Để so sánh hiệu năng, chiếc Ryzen 7 4800U đã được AMD so sánh với i7-1065G7. Và kết quả cho thấy, Ryzen 7-4800U mạnh hơn i7-1065G7 gần gấp đôi ở các tác vụ ăn nhiều threads, ở mức 90%. Và đại diện của AMD cũng mạnh hơn so với đối thủ ở phần hiệu năng đơn luồng, nhưng không nhiều (4%). Chừng đó là cũng đủ để AMD “phả hơi nóng” xuống mặt “hồ băng” của Intel rồi view.

 

Bảng tổng hợp thông số dòng APU Ryzen 4000

Dòng CPU Tên mã Nhân/luồng Xung gốc Xung boost CU/SP trong GPU TDP
Ryzen 9 Ryzen 9 4900H 8/16 TBD 45W
Ryzen 7 Ryzen 7 4800H 2.9 GHz 4.2 GHz 8/512
Ryzen 7 4800U 1.8 GHz 15W
Ryzen 7 4700U 8/8 2.0 GHz 4.1 GHz 7/448
Ryzen 5 Ryzen 5 4600H 6/12 3.0 GHz 4.0 GHz 6/384 45W
Ryzen 5 4600U 2.1 GHz 15W
Ryzen 5 4500U 6/6 2.3 GHz
Ryzen 3 Ryzen 3 4300U 4/4 2.7 GHz 3.7 GHz 5/320

Ngày lên kệ

Những laptop đầu tiên trang bị các APU này sẽ tới tay người dùng ngay trong Q1.2020.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.